Tài sản cố định là tài sản có giá trị và được doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định được chia thành hữu hình, vô hình và thuê tài chính theo quy định. Hãy cùng Lạc Việt tìm hiểu về những khái niệm TSCĐ là gì? Điều kiện để ghi nhận tài sản cố định ra sao? Tất cả sẽ được giải đáp qua nội dung bài viết dưới đây.

tài sản cố định
Định nghĩa về tài sản cố định

1. Khái niệm về tài sản cố định là gì?

Tài sản cố định là tài sản có giá trị cao, được doanh nghiệp sử dụng trong quá trình hoạt động sản xuất và kinh doanh. Tài sản cố định là một phần quan trọng của tài sản của doanh nghiệp, bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính. Tài sản cố định mang lại hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp từ việc sử dụng loại tài sản này và được quy định chi tiết tại Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC.

1.1 Tài sản cố định vô hình là gì?

tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình là những loại tài sản không có giá trị xác định và hình thái vật chất cụ thể, được thể hiện một lượng giá trị thỏa mãn tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình và tham gia trong nhiều chu kỳ của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định vô hình bao gồm các chi phí liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền phát hành cổ phiếu, quyền sở hữu trí tuệ như bằng sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền tác phẩm.

1.2 Tài sản cố định hữu hình là gì?

tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình là những loại tài sản có hình thái vật chất cụ thể với giá trị lớn được thỏa mãn tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, có tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định hữu hình bao gồm các tài sản như nhà xưởng, đường bộ, đường sắt, máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, đồ dùng, dụng cụ…

2. Vai trò của tài sản cố định đến doanh nghiệp

Tài sản cố định là những tài sản có giá trị cao và được doanh nghiệp sử dụng trong nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định góp phần nâng cao năng suất lao động, tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tài sản cố định cũng là một yếu tố quan trọng để đánh giá năng lực và hiệu quả của doanh nghiệp.

Ví dụ: Tỷ lệ sử dụng TSCĐ được sử dụng để đo lường mức độ sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp so với công suất tối đa của nó. Tỷ lệ sử dụng TSCĐ càng cao thì doanh nghiệp càng sử dụng tài sản cố định hiệu quả và tiết kiệm chi phí. Các nhà đầu tư sẽ dựa vào tỷ lệ sử dụng tài sản cố định để đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp.

Việc nắm bắt, cập nhật, đổi mới và khai thác tài sản cố định trong doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp dễ dàng xác định và phân loại tài sản cố định để đầu tư, quản lý và bảo dưỡng TSCĐ hiệu quả, quyết định đến việc vận hành, phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Tìm hiểu thêm về: Cách hạch toán thanh lý tài sản cố định chi tiết

3. Điều kiện ghi nhận tài sản cố định trong doanh nghiệp

Thông thường, việc xác định một tài sản có phải là tài sản cố định hay không sẽ dựa trên thời gian sử dụng, giá trị và hình thái của tài sản. Các tiêu chí và điều kiện để ghi nhận TSCĐ được quy định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC.

3.1 Điều kiện ghi nhận tài sản cố định vô hình

Tài sản cố định vô hình không có hình thái vật chất nhưng thể hiện giá trị đầu tư của doanh nghiệp khi đáp ứng 3 điều kiện của tài sản cố định hữu hình, bao gồm:

  • Điều kiện 1: Tài sản phải có khả năng tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai;
  • Điều kiện 2: Thời gian sử dụng của tài sản phải kéo dài hơn 01 năm;
  • Điều kiện 3: Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách chính xác và có giá trị từ 30.000.000 VND trở lên.

Ví dụ: Doanh nghiệp đầu tư trên 50 triệu đồng để đăng ký quyền sở hữu thương hiệu. Quyền sở hữu này được sử dụng trong hoạt động doanh nghiệp, tạo ra nhận thức thương hiệu, khách hàng trung thành và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Việc sở hữu thương hiệu sẽ tạo ra giá trị, doanh thu cho doanh nghiệp.

Trong quá trình sử dụng, cần trích khấu hao TSCĐ vô hình vào chi phí sản xuất kinh doanh theo quy định của chuẩn mực kế toán. Lưu ý, quyền sử dụng đất chỉ tính khấu hao nếu có thời hạn.

3.2 Điều kiện ghi nhận tài sản cố định hữu hình

Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có thể nhìn thấy và chạm vào được và cần phải đáp ứng 3 yếu tố sau:

  • Điều kiện 1: Doanh nghiệp chắc chắn sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản;
  • Điều kiện 2: Tài sản có thời hạn sử dụng ít nhất 01 năm;
  • Điều kiện 3: Nguyên giá của tài sản được xác định một cách chính xác và có giá trị từ 30.000.000 VND trở lên.

Ví dụ: Một công ty chuyên về sản xuất và bán hàng điện tử đã đầu tư và mua một nhà máy cùng với các dây chuyền sản xuất, thiết bị với tổng giá trị là hơn 10 tỷ đồng. Công ty dự định sử dụng nhà máy, dây chuyền sản xuất, thiết bị trong vòng 10 năm tới. Những tài sản này được xem là TSCĐ hữu hình vì có hình thái vật chất cụ thể, có thời gian sử dụng trên 1 năm, tạo ra được doanh thu cho doanh nghiệp.

Đối với những tài sản có giá trị dưới 30 triệu đồng và không thỏa mãn yêu cầu để trở thành tài sản cố định thì được coi đó là các công cụ, dụng cụ.

Thế nào là tài sản cố định hữu hình độc lập?

Trong một hệ thống máy gồm nhiều phần tử riêng biệt, mỗi phần tử có thời gian sử dụng riêng và hệ thống vẫn hoạt động mà không cần một số phần tử. Nếu các phần tử này đáp ứng 3 tiêu chuẩn, chúng sẽ được coi là tài sản cố định hữu hình độc lập.

Ví dụ: Một doanh nghiệp có hệ thống máy sản xuất bao gồm 2 máy A và B, mục tiêu là để tạo ra sản phẩm X. Tuy nhiên, do máy A và B có cách quản lý, thời gian bảo dưỡng, bảo trì riêng và doanh nghiệp phải quản lý chúng riêng. Máy A tạo ra sản phẩm Y, máy B tạo ra sản phẩm Z và mục đích cuối cùng của 2 sản phẩm này là để tạo ra sản phẩm X. Cả 2 máy A và B đều đáp ứng đủ điều kiện về TSCĐ hữu hình, nhưng do nhu cầu quản lý riêng biệt của doanh nghiệp nên 2 máy này sẽ được coi là tài sản cố định hữu hình độc lập.

Tài sản cố định hữu hình trải qua nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh sẽ bị hao mòn. Chính vì vậy, tài sản này sẽ được khấu hao hàng năm, phí khấu hao cần tuân thủ thời gian khấu hao TSCĐ để được coi là chi phí trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

4. Phân loại tài sản cố định vô hình và tài sản cố định hữu hình

phân loại tài sản cố định
Phân loại giữa TSCĐ vô hình và TSCĐ hữu hình

4.1 Phân loại tài sản cố định vô hình bao gồm

Tài sản cố định vô hình Chi tiết
Quyền sử dụng đất Đây là quyền sử dụng một lô đất trong một thời gian nhất định để phục vụ cho mục đích kinh doanh hoặc xây dựng dự án.
Quyền tác giả và các quyền liên quan đến quyền tác giả Đây là quyền độc quyền của một doanh nghiệp để phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu để gọi vốn từ công chúng.
Quyền sở hữu công nghiệp Đây là quyền sở hữu trí tuệ đối với một phát minh mới hoặc công nghệ sáng tạo.
Quyền đối với giống cây trồng nông nghiệp Đây là quyền đối với giống cây trồng nông nghiệp trong tài sản cố định hữu hình là quyền sở hữu trí tuệ đối với các giống cây trồng đặc biệt mà doanh nghiệp đã phát triển và phân phối.
Bản quyền phần mềm ứng dụng Đây là quyền sở hữu trí tuệ đối với một phần mềm ứng dụng mà doanh nghiệp đã phát triển.
Nhãn hiệu hàng hóa Đây là quyền sở hữu trí tuệ đối với các biểu tượng, tên thương hiệu hoặc hình ảnh mà doanh nghiệp sử dụng để phân biệt và nhận dạng sản phẩm hoặc dịch vụ của mình.
Quyền phát hành Đây là quyền độc quyền của một doanh nghiệp để phát hành cổ phiếu hoặc trái phiếu nhằm thu thập vốn từ công chúng.
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền Đây là là quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến việc sử dụng và phân phối một sản phẩm, dịch vụ hoặc công nghệ cụ thể.
Bằng sáng chế Đây là quyền sở hữu trí tuệ đối với một phát minh hoặc công nghệ mới mà doanh nghiệp đã phát triển.
Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế, vật mẫu Đây là quyền sở hữu trí tuệ đối với các công thức, cách thức pha chế, kiểu mẫu, thiết kế hoặc vật mẫu mà doanh nghiệp đã phát triển.

4.2 Phân loại tài sản cố định hữu hình bao gồm

Tài sản cố định hữu hình Chi tiết
Nhà cửa, vật tư kiến trúc Đây là những tài sản cố định của doanh nghiệp bao gồm: Cơ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, tháp nước, sân bãi, trang trí nội thất, đường xá, cầu cống, đường sắt, đường băng sân bay, cầu tàu, cầu cảng và ụ triền đà.
Máy móc, thiết bị Đây là những máy móc, thiết bị sử dụng trong doanh nghiệp bao gồm: Máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác, giàn khoan dầu khí, cần cẩu, dây chuyền công nghệ và các máy móc đơn lẻ.
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn Đây là những phương tiện vận tải đường sắt, thủy, bộ, không, ống và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống thông tin, điện, đường ống nước, băng tải, ống dẫn khí.
Các thiết bị, dụng cụ quản lý Đây là những TSCĐ hữu hình của doanh nghiệp bao gồm: Máy vi tính dùng cho quản lý, thiết bị điện tử, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng, máy hút ẩm, hút bụi, chống mối mọt.
Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc súc vật cho sản phẩm Đây là những TSCĐ bao gồm: Vườn cây lâu năm như cà phê, chè, cao su, cây ăn quả, thảm cỏ, thảm cây xanh và súc vật như ngựa, trâu, bò.
Các loại tài sản cố định khác Tài sản cố định khác bao gồm tất cả các loại tài sản cố định chưa được nêu trong 06 loại trên.

Trên đây, Lạc Việt đã giúp bạn trả lời cho câu hỏi “Tài sản cố định là gì?“, bao gồm định nghĩa, phân loại và điều kiện theo Thông tư 200. Qua đó, chúng ta đã hiểu thêm về tài sản cố định vô hình, hữu hình và những vai trò quan trọng của TSCĐ trong hoạt động của doanh nghiệp. Theo dõi và khấu hao tài sản cố định sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định sáng suốt, chúc bạn thành công!

Phạm An Nhàn

Tôi là Phạm An Nhàn – CEO tại Công ty dịch vụ kế toán Lạc Việt. Bằng những hiểu biết và kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực kế toán, thuế. Tôi muốn chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm của mình để mang lại nhiều giá trị về kế toán, thuế để đem lại nhiều giá trị cho doanh nghiệp.



Tư vấn: 0931 398 798