Thuế khoán là một hình thức nộp thuế thường được áp dụng đối với hộ kinh doanh cá thể, hộ gia đình và cá nhân kinh doanh. Mức thuế khoán được cơ quan thuế xác định dựa trên mô hình kinh doanh và doanh thu trung bình của các hộ khác trong cùng khu vực. Để hiểu rõ hơn về cách tính thuế khoán cũng như đối tượng áp dụng, bạn có thể tham khảo qua bài viết dưới đây từ Lạc Việt.

thuế khoán hộ kinh doanh
Cách tính và mức đóng thuế khoán hộ kinh doanh

Thuế khoán hộ kinh doanh là gì?

Thuế khoán là một hình thức thuế áp dụng cho các hộ kinh doanh cá thể, không đủ điều kiện hoặc không muốn đăng ký theo chế độ kế toán doanh nghiệp. Thay vì kê khai doanh thu và chi phí một cách chi tiết như các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh cá thể chỉ cần khai báo doanh thu dự kiến và cơ quan thuế sẽ xác định mức thuế phải nộp dựa trên doanh thu này.

Thuế khoán bao gồm các loại thuế sau:

  • Thuế giá trị gia tăng (VAT);
  • Thuế thu nhập cá nhân (TNCN);
  • Thuế môn bài (lệ phí môn bài)

Cơ quan thuế sẽ xác định mức thuế khoán dựa trên ngành nghề, quy mô kinh doanh, vị trí kinh doanh và các yếu tố liên quan khác. Mức thuế này thường được tính theo năm và thông báo cho hộ kinh doanh biết để thực hiện nghĩa vụ thuế.

Nguyên tắc tính mức thuế khoán đối với hộ kinh doanh

Theo Khoản 1 Điều 7 của Thông tư 40/2021/TT-BTC, những hộ kinh doanh không nằm trong diện phải nộp thuế theo phương pháp kê khai hoặc nộp thuế theo từng lần phát sinh như đã hướng dẫn tại Điều 5 và Điều 6 sẽ thực hiện nộp thuế theo phương pháp khoán.

Theo đó, căn cứ tại Điều 8 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP trong Bộ luật Quản lý thuế, các hộ kinh doanh cá thể cần thực hiện nghĩa vụ nộp thuế bao gồm thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

nguyên tắc tính thuế khoán hộ kinh doanh
Một số nguyên tắc tính mức thuế khoán của hộ kinh doanh

Do đó, hộ kinh doanh và cá nhân có nghĩa vụ khai báo thuế một cách chính xác, trung thực và đầy đủ trong thời gian quy định. Đồng thời, hộ kinh doanh sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của các hồ sơ thuế.

Ngoài ra, hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh theo nhóm hoặc hộ gia đình có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm sẽ không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Mức đóng thuế khoán hộ kinh doanh trong năm 2024

Căn cứ để tính thuế khoán cho hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh bao gồm doanh thu chịu thuế và tỷ lệ thuế áp dụng trên doanh thu đó. Do đó, mức thuế khoán đối với hộ kinh doanh cá thể sẽ được xác định theo công thức dưới đây:

1. Đối với thuế GTGT và thuế TNCN:

Số tiền thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT;

Số tiền  thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN.

Dưới đây là bảng tỷ lệ phần trăm áp dụng thuế khoán cho từng lĩnh vực mà bạn có thể tham khảo:

STT DANH MỤC NGÀNH NGHỀ TỶ LỆ % TÍNH THUẾ GTGT THUẾ SUẤT THUẾ TNCN
1 Phân phối, cung cấp hàng hóa
  • Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng);
  • Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán;
1% 0,5%
  • Hoạt động phân phối, cung cấp hàng hóa không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
  • Khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền cho hộ khoán gắn với mua hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
0,5%
2 Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu
  • Dịch vụ lưu trú gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí;
  • Dịch vụ bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
  • Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
  • Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
  • Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
  • Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông; quảng cáo trên sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số;
  • Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
  • Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
  • Dịch vụ may đo, giặt là; cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
  • Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
  • Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
  • Các dịch vụ khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
  • Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
5% 2%
  • Hoạt động cung cấp dịch vụ không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định;
  • Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác;
2%
Cho thuê tài sản gồm:
  • Cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi trừ dịch vụ lưu trú;
  • Cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển;
  • Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ; 5% 5%
5% 5%
  • Làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, bán hàng đa cấp;
  • Khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác.
5%
3 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu
  • Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
  • Khai thác, chế biến khoáng sản;
  • Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
  • Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
  • Dịch vụ ăn uống;
  • Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
  • Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp);
  • Hoạt động khác thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%;
3% 1,5%
  • Hoạt động không chịu thuế GTGT, không phải khai thuế GTGT, thuộc diện chịu thuế GTGT 0% theo pháp luật về thuế GTGT;
  • Hoạt động hợp tác kinh doanh với tổ chức thuộc nhóm ngành nghề này mà tổ chức có trách nhiệm khai thuế GTGT đối với toàn bộ doanh thu của hoạt động hợp tác kinh doanh theo quy định.
1,5%
4 Hoạt động kinh doanh khác
  • Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
  • Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 5%;
  • Hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên;
2% 1%

1. Đối với thuế môn bài

Theo quy định tại Thông tư 65/2020/TT-BTC, mức thuế khoán môn bài cho hộ kinh doanh cá thể, cá nhân và nhóm cá nhân kinh doanh được xác định như sau:

  • Nếu hộ kinh doanh có doanh thu bình quân trên 500 triệu đồng/năm, mức thuế môn bài hàng năm là 1.000.000 đồng;
  • Nếu doanh thu bình quân trên 300 triệu đồng/năm, mức thuế môn bài là 500.000 đồng/năm;
  • Nếu doanh thu bình quân nằm trong khoảng từ 100 đến 300 triệu đồng/năm, mức thuế môn bài hàng năm là 300.000 đồng.

Lưu ý: Có một số trường hợp được miễn thuế môn bài (lệ phí môn bài) như sau:

  • Các cá nhân, hộ gia đình kinh doanh không có địa điểm cố định và không hoạt động thường xuyên theo quy định của Bộ Tài chính;
  • Hộ gia đình, cá nhân hoặc nhóm cá nhân có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng;
  • Các cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối và các tổ chức nuôi trồng, khai thác thủy sản, cùng với dịch vụ hỗ trợ nghề cá;
  • Miễn lệ phí môn bài cho các cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khi lần đầu thành lập hoặc bắt đầu hoạt động kinh doanh, sản xuất.

Hướng dẫn kê khai và nộp thuế khoán cho hộ kinh doanh

Thời gian kê khai và nộp thuế khoán cho hộ kinh doanh diễn ra từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 hàng năm. Lạc Việt sẽ hướng dẫn bạn các bước thực hiện kê khai và nộp thuế khoán cho hộ kinh doanh theo trình tự các bước dưới đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ kê khai

Hồ sơ khai thuế cho mỗi lần phát sinh gồm có:

  • Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC;
  • Bản sao của hợp đồng kinh doanh cung cấp hàng hóa và dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh của hộ khoán;
  • Bản sao biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng;
  • Bảng kê hàng hóa trao đổi, mua bán của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu;
  • Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để minh chứng là hàng hóa do cá nhân tự cung cấp, sản xuất.

Bước 2: Nộp hồ sơ kê khai thuế

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ như trên, chủ hộ kinh doanh cần nộp hồ sơ kê khai thuế khoán tại:

  • Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Đối với hộ kinh doanh thực hiện kê khai theo phương pháp khoán và phải nộp trước ngày 15/12 hàng năm;
  • Đội thuế LXP hoặc bộ phận tiếp nhận hồ sơ: Nếu hộ kinh doanh mới bắt đầu hoạt động hoặc thay đổi phương pháp kê khai và phải nộp trước ngày thứ 10 tính từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc từ thời điểm thay đổi.

Một số câu hỏi thường gặp về thuế khoán hộ kinh doanh cá thể

1. Làm thế nào để tính mức thuế khoán cho hộ kinh doanh?

Mức thuế khoán của hộ kinh doanh cá thể được tính dựa trên doanh thu trung bình hàng tháng hoặc được cơ quan thuế ấn định mức thuế dựa trên doanh thu do hộ kinh doanh khai báo hoặc được thẩm định.

➦ Xem thêm: Cách tính thuế cho hộ kinh doanh nhỏ lẻ

2. Có trường hợp nào được miễn thuế khoán không?

Có, một số trường hợp được miễn thuế khoán bao gồm hộ kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu đồng/năm, các cá nhân, hộ kinh doanh mới thành lập và các hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối.

3. Có được thay đổi mức thuế khoán của hộ kinh doanh không?

Có, mức thuế khoán của hộ kinh doanh có thể được thay đổi trong một số trường hợp nhất định. Cơ quan thuế sẽ tiến hành kiểm tra lại, nếu có đủ căn cứ xác định được doanh thu thực tế của hộ kinh doanh, mức thuế khoán sẽ được điều chỉnh.


Trên đây là thông tin mà Lạc Việt muốn chia sẻ đến bạn về khái niệm và mức đóng thuế khoán hộ cho kinh doanh cá thể. Hy vọng những thông tin này sẽ hỗ trợ bạn trong việc áp dụng thuế khoán cho hộ kinh doanh cá thể. Nếu còn câu hỏi nào khác hoặc cần tư vấn về dịch vụ đăng ký hộ kinh doanh cá thể, có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ.

Phan Châu Thịnh

Tôi là Phan Châu Thịnh – CEO tại Công ty dịch vụ kế toán Lạc Việt. Bằng những hiểu biết và kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực kế toán, thuế và luật doanh nghiệp. Tôi muốn chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm của mình để mang lại nhiều giá trị cho doanh nghiệp.



Tư vấn: 0931 398 798