Thủ tục tạm ngừng kinh doanh không phải là quy trình phức tạp, tuy nhiên doanh nghiệp cần phải hiểu rõ các bước thực hiện và hồ sơ cần thiết để tránh gặp rắc rối, kéo dài thời gian tạm ngừng hoạt động của công ty. Trong nội dung bài viết này, Lạc Việt sẽ cung cấp cho bạn chi tiết về thủ tục làm hồ sơ tạm ngừng kinh doanh đúng quy trình và tiết kiệm thời gian.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty
Theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020, doanh nghiệp khi có nhu cầu tạm ngừng kinh doanh, cần thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho Cơ quan đăng ký kinh doanh ít nhất 3 ngày trước ngày tạm ngừng. Lạc Việt hướng dẫn thủ tục tạm ngừng kinh doanh qua 5 bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh
Bước đầu, doanh nghiệp sẽ tiến hành chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh theo quy định của Luật Doanh Nghiệp 2020 và Nghị định số 01/2021/NĐ-CP. Hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh được quy định cụ thể trong Thông Tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
Tải miễn phí hồ sơ tạm ngừng kinh doanh mới nhất 2024
Trong hồ sơ tạm ngừng kinh doanh, có chi tiết quan trọng mà doanh nghiệp cần lưu ý, đó chính là lý do tạm ngừng kinh doanh. Thông thường, các doanh nghiệp sẽ ghi với lý do khó khăn về tài chính hoặc không còn khả năng duy trì hoạt động kinh doanh.
Bước 2: Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ quy định, doanh nghiệp tiến hành nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Truy cập website https://dangkykinhdoanh.gov.vn/ sau đó đăng nhập vào hệ thống bằng tài khoản đăng ký kinh doanh sau đó tiến hành nộp hồ sơ.
Bước 3: Sở KH&ĐT Kiểm tra thông tin và thông báo kết quả
Hồ sơ sau khi được nộp thành công, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành kiểm tra và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Thời gian giải quyết thủ tục là ba ngày làm việc.
Bước 4: Nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh
Sau đã tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ và đầy đủ theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cấp “Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh”
Trong trường hợp hồ sơ bị sai sót và thiếu thông tin, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ yêu cầu doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ và tiến hành nộp lại như hướng dẫn ở Bước 2.
Bước 5: Hoàn thành các công việc sau khi tạm ngừng
Sau khi được cấp giấy xác nhận về việc tạm ngừng hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp sẽ phải ngừng mọi hoạt động kinh doanh từ thời điểm được ghi trên thông báo.
Sau ngày tạm dừng, tất cả các hoạt động kinh doanh đều phải được đình chỉ và doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động trở lại sau khi đã hết thời gian tạm ngừng hoặc khi đã xin được phép hoạt động trở lại sớm hơn thời gian tạm ngừng đã quy định.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty
Thành phần hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của công ty, doanh nghiệp sẽ phụ thuộc vào loại hình công ty, cụ thể như sau:
Thành phần hồ sơ | Doanh nghiệp tư nhân | Công ty cổ phần | Công ty TNHH 1 thành viên | Công ty TNHH 2 thành viên trở lên |
Thông báo tạm ngừng kinh doanh | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
Biên bản họp hội đồng thành viên/hội đồng cổ đông về việc tạm ngừng kinh doanh | ✔ | ✔ | ||
Quyết định của chủ sở hữu về việc tạm ngừng kinh doanh | ✔ | |||
Quyết định của hội đồng thành viên/hội đồng cổ đông về việc tạm ngừng kinh doanh | ✔ | ✔ | ||
Giấy ủy quyền (nếu doanh nghiệp ủy quyền cho người khác nộp hồ sơ) | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
Bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người trực tiếp nộp hồ sơ hoặc người được ủy quyền. | ✔ | ✔ | ✔ | ✔ |
Quy định mới về thời gian tạm ngừng kinh doanh
1. Thời gian tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Theo Khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp phải thông báo tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn thông báo 3 ngày cho cơ quan đăng ký kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 01/01/2024 doanh nghiệp nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh lên Sở kế hoạch & Đầu tư. Khi hồ sơ đủ điều kiện thì ngày 04/01/2024 doanh nghiệp mới được cấp Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động kinh doanh và lấy căn cứ để thực hiện các thủ tục, báo cáo liên quan.
Thời hạn tạm ngừng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được ghi trong thông báo sẽ không quá một năm. Khi kết thúc thời gian tạm ngưng, nếu doanh nghiệp vẫn muốn tiếp tục tạm dừng hoạt động thì cần thực hiện thủ tục thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh, chậm nhất là ba ngày.
Như vậy, theo Luật doanh nghiệp 2020 sẽ không hạn chế số lần cơ sở kinh doanh thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp và các đơn vị phụ thuộc có thể tạm ngưng kinh doanh nhiều lần liên tiếp.
2. Thời gian tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể
Theo quy định tại Điều 91, Nghị định 01/2021/NĐ-CP, thời gian tạm ngừng kinh doanh đối với hộ kinh doanh cá thể không được quá một năm, kể từ ngày thông báo tạm ngừng kinh doanh.
Trong trường hợp hộ kinh doanh tạm ngừng từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh cần thông báo đến Cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trước 15 ngày làm việc.
Mặc khác, nếu hộ kinh doanh tiếp tục kinh doanh trước thời hạn thông báo tạm ngưng, hộ kinh doanh phải tiến hành thủ tục thông báo bằng văn bản gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện, nơi đã đăng ký hộ kinh doanh trong thời gian ba ngày làm việc, trước khi tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo
3. Thời gian giải quyết thủ tục tạm ngừng kinh doanh
- Nếu hồ sơ đã đầy đủ và hợp lệ, thời gian giải quyết thủ tục thông báo tạm ngừng kinh doanh sẽ được cơ quan đăng ký giải quyết trong vòng ba ngày làm việc, kể từ ngày nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh.
- Nếu hồ sơ sai sót và chưa hợp lệ, cơ quan đăng ký sẽ gửi thông báo về tình trạng hồ sơ và yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ.
Để hạn chế những sai sót và tạm ngừng kinh doanh đúng thời hạn, doanh nghiệp có thể tham khảo dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại Lạc Việt, với phí trọn gói 700.000đ
Một số lưu ý khi tạm ngừng kinh doanh
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp các khoảng thuế còn nợ, thanh toán nợ và hoàn tất hợp đồng với khách hàng, đối tác, người lao động (trừ khi có thỏa thuận khác);
- Thời gian tạm ngừng kinh doanh sẽ không quá một năm kể từ ngày thông báo xin tạm ngừng kinh doanh. Nếu doanh nghiệp muốn tiếp tục tạm dừng, cần tiến hành thủ tục thông báo gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Sau khi doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ cập nhật trạng thái tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp và các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Các câu hỏi thường gặp về tạm ngừng kinh doanh
1. Tạm ngừng kinh doanh là gì?
Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là việc doanh nghiệp ngưng các hoạt động kinh doanh, ký hợp đồng, xuất hóa đơn,…Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm, hết thời hạn tạm ngừng, doanh nghiệp phải hoạt động trở lại.
Xem thêm: Tạm ngừng kinh doanh là gì?
2. Tạm ngừng kinh doanh có cần làm thủ tục thông báo trên cơ quan thuế?
Khi doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh mà không cần làm thủ tục với cơ quan thuế.
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp có cần phải báo cáo thuế?
Theo quy định tại Điểm A, Khoản 2, Điều 4 của Nghị định 126/2020/NĐ-CP, trong thời gian tạm dừng kinh doanh, doanh nghiệp không cần nộp hồ sơ khai thuế. Ngoại trừ trường hợp tạm ngừng kinh doanh không trọn tháng/quý/năm dương lịch hoặc năm tài chính, thì doanh nghiệp vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế hàng tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
4. Doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh trong thời gian bao lâu?
Doanh nghiệp được tạm ngừng hoạt động kinh doanh không quá 01 năm và có thể tạm ngừng hoạt động nhiều năm liên tiếp.
5. Không thông báo tạm ngừng kinh doanh bị phạt bao nhiêu?
Doanh nghiệp không báo tạm ngừng hoặc thông báo không đúng thời hạn ngừng kinh doanh sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đến 15.000.000 đồng.
6. Doanh nghiệp đang bị nợ thuế có được tạm ngừng kinh doanh không?
Có, những doanh nghiệp đang nợ thuế vẫn có thể tạm ngưng kinh doanh, nhưng cần phải nộp đầy đủ số thuế còn nợ cho Cơ quan thuế.