Công cụ tính thuế thu nhập cá nhân online tại Lạc Việt áp dụng trên khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công của cá nhân. Tiện ích này tính thuế trên 01 nguồn thu nhập nhất định, nếu bạn có ý định thực hiện cho 2 nguồn thu nhập khác nhau trở lên thì bạn hãy thao tác nhiều lần.
Công cụ tính thuế thu nhập cá nhân online
Lưu ý:
- Thu nhập tháng: Được tính bằng tiền lương, tiền công mà doanh nghiệp chi trả cho cá nhân theo tháng và hạch toán vào chi phí công ty. Các khoản thu nhập ngoài khác của cá nhân không được doanh nghiệp khấu trừ và báo cáo thuế thì không tính trong phần tiện ích này.
- Lương đóng bảo hiểm xã hội: Cá nhân xem mức lương đóng BHXH trong bảng lương của doanh nghiệp gửi người lao động.
- Các khoản phụ cấp miễn thuế: Các khoản phụ cấp trên bảng lương của doanh nghiệp gửi NLĐ.
- Số người phụ thuộc: Cá nhân đã cung cấp hồ sơ và doanh nghiệp đã thực hiện đăng ký người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh trước ngày quyết toán thuế TNCN.
Bảng thu nhập tính thuế TNCN
Bảng tính thuế TNCN dưới đây áp dụng cho số tiền thu nhập sau khi đã trừ đi các khoản đóng BHXH, giảm trừ gia cảnh và các khoản miễn thuế TNCN khác. Bảng có 7 bậc được tính theo phương pháp luỹ tiến từng phần như sau:
Bậc | Thu nhập/tháng | Thuế suất | Số thuế phải nộp |
1 | Thu nhập (TN) ≤ 5 triệu | 5% | TN x 5% |
2 | 5 triệu < TN ≤ 10 triệu | 10% | TN x 10% – 250.000đ |
3 | 10 triệu < TN ≤ 18 triệu | 15% | TN x 15% – 750.000đ |
4 | 18 triệu < TN ≤ 32 triệu | 20% | TN x 20% – 1.650.000đ |
5 | 32 triệu < TN ≤ 52 triệu | 25% | TN x 25% – 3.250.000đ |
6 | 52 triệu < TN ≤ 80 triệu | 30% | TN x 30% – 5.850.000đ |
7 | Trên 80 triệu | 35% | TN x 35% – 9.850.000đ |
Áp dụng theo Biểu thuế lũy tiến từng phần quy định tại Phụ lục: 01/PL-TNCN Thông tư 111/2013/TT-BTC
Các khoản phụ cấp miễn thuế TNCN
Khi nhập dữ liệu vào phần mềm tính thuế thu nhập cá nhân bên trên của Lạc Việt. Mục các khoản thu nhập miễn thuế TNCN là các khoản được chi tiết rõ trong bảng lương, bao gồm:
- Phụ cấp tiền ăn trưa, ăn giữa các ca làm việc.
- Phụ cấp tiền điện thoại (cần có chứng từ nạp tiền điện thoại).
- Tiền phụ cấp trang phục.
- Tiền công tác phí.
- Thu nhập từ phần tiền lương hoặc tiền công mà lao động làm thêm giờ, làm đêm.
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân theo năm
Hiện nay, việc tính thuế thu nhập cá nhân còn xét về thời gian lao động, loại hợp đồng lao động, cá nhân cư trú hoặc cá nhân không lưu trú tại Việt Nam. Nhìn chung, công thức tính thuế TNCN sẽ là:
“Thuế thu nhập cá nhân (TNCN)” = “Thu nhập tính thuế” x “Thuế suất”
Trong đó:
- Thu nhập tính thuế = Các thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
- Thu nhập chịu thuế là tổng số tiền lương, tiền công, thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền công, tiền lương trừ đi (-) các khoản thu nhập được miễn thuế (khoản chênh lệch khi làm thêm, làm đêm so với công việc thông thường theo quy định…).
- Các khoản giảm trừ là: Giảm trừ bản thân (11 triệu/tháng), giảm trừ người phụ thuộc (4.4 triệu/người/tháng), các khoản đóng BHXH, đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học…
- Thuế suất:
- = 10% đối với hợp đồng lao động dưới 3 tháng
- = 20% đối với cá nhân không lưu trú
- Được tính theo “Bảng thu nhập tính thuế TNCN” theo phương pháp lũy tiến từng phần bên trên nếu hợp đồng lao động trên 3 tháng
Lạc Việt mong rằng công cụ tính thuế thu nhập cá nhân bên trên sẽ hỗ trợ được các bạn trong việc tính thuế TNCN, ước lượng được số tiền thuế phải nộp trong năm và tính toán được số tiền thuế thu nhập cá nhân đã nộp tới Cơ quan thuế. Qua đó có thể làm thủ tục hoàn thuế TNCN để nhận về số tiền mình đã nộp dư. Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu hoàn tiền thuế TNCN, có thể tham khảo dịch vụ hoàn thuế thu nhập cá nhân của chúng tôi.