Thuế nhà thầu là một khái niệm quen thuộc đối với các doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là những đơn vị có giao dịch với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại Việt Nam. Tuy nhiên, vẫn còn không ít doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc tìm hiểu về loại thuế này. Hãy cùng Lạc Việt tìm hiểu thêm về các quy định chi tiết liên quan đến thuế nhà thầu và cách tính để tính thuế nhà thầu theo Thông tư 103 một cách chính xác và hiệu quả.

thuế nhà thầu
Khái niệm về thuế nhà thầu và cách tính thuế nhà thầu nước ngoài

Thuế nhà thầu là gì?

Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng cho các tổ chức và cá nhân nước ngoài (nhà thầu nước ngoài) có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Cụ thể, khi nhà thầu nước ngoài thực hiện các hoạt động cung cấp dịch vụ hoặc hàng hóa tại Việt Nam thông qua hợp đồng với các tổ chức hoặc cá nhân trong nước, sẽ phải chịu các loại thuế như thuế giá trị gia tăng (GTGT) và thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)​.

thuế nhà thầu nước ngoài
Khái niệm về thuế nhà thầu tại Việt Nam

Các loại thuế mà nhà thầu cần phải nộp gồm: thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) và thuế thu nhập cá nhân (TNCN):

  • Doanh nghiệp nước ngoài có doanh thu tại Việt Nam sẽ phải nộp thuế GTGT và thuế TNDN;
  • Cá nhân nước ngoài có thu nhập tại Việt Nam sẽ phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

Đối tượng áp dụng chịu thuế nhà thầu

Theo quy định tại Điều 1 của Thông tư 103/2014/TT-BTC ban hành ngày 06/08/2014, đối tượng chịu thuế nhà thầu được xác định như sau:

  • Tổ chức nước ngoài tạo ra doanh thu từ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam thông qua việc ký kết hợp đồng với tổ chức hoặc cá nhân trong nước. Hoặc giữa nhà thầu nước ngoài và nhà thầu phụ cũng ở nước ngoài, thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc tại Việt Nam;
  • Cung cấp hàng hóa theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ, không bao gồm việc gia công và trả hàng;
  • Thực hiện phân phối và cung cấp hàng hóa có đủ điều kiện giao hàng theo các điều khoản thương mại quốc tế Incoterms tại Việt Nam. Người bán sẽ phải chịu trách nhiệm về rủi ro liên quan đến hàng hóa trên lãnh thổ Việt Nam;
  • Tổ chức nước ngoài có thể thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh tại Việt Nam, trong đó họ là chủ sở hữu hàng hóa và có thể ủy quyền cho bên khác thực hiện các dịch vụ như phân phối, vận chuyển hay quảng cáo;
  • Tổ chức nước ngoài có thể thông qua tổ chức hoặc cá nhân tại Việt Nam để đàm phán và ký kết hợp đồng;
  • Tổ chức nước ngoài có quyền xuất nhập khẩu và phân phối hàng hóa tại Việt Nam, bao gồm cả trường hợp mua hàng để xuất khẩu hoặc bán cho thương nhân trong nước.

Đối tượng không phải chịu thuế nhà thầu

Theo Điều 2 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, những trường hợp dưới đây sẽ không bị áp dụng thuế nhà thầu, bao gồm:

  • Các tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo Luật Đầu tư, Luật Dầu khí và Luật các Tổ chức tín dụng;
  • Các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà không kèm theo dịch vụ thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức:
    • Giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài;
    • Giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam.
  • Các tổ chức, cá nhân nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài Việt Nam;
  • Các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp dịch vụ dưới đây cho tổ chức, cá nhân Việt Nam mà dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:
    • Sửa chữa phương tiện vận tải (máy bay, động cơ máy bay, phụ tùng máy bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (bao gồm cả cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có hoặc không kèm vật tư, thiết bị thay thế;
    • Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);
    • Xúc tiến đầu tư và thương mại; Môi giới: bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;
    • Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến); Chia cước dịch vụ viễn thông quốc tế giữa Việt Nam và nước ngoài, dịch vụ thuê đường truyền và băng tần vệ tinh của nước ngoài theo Luật Viễn thông; chia cước dịch vụ bưu chính quốc tế theo Luật Bưu chính và các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
  • Các tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để hỗ trợ vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để doanh nghiệp khác gia công.

Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 103

Hiện nay có ba phương pháp để tính thuế nhà thầu thường được sử dụng theo Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

1. Tính thuế nhà thầu theo phương pháp kê khai

1.1 Về đối tượng áp dụng

Theo điều 8 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, quy định về đối tượng và điều kiện áp dụng phương pháp kê khai thuế nhà thầu như sau:

Phương pháp kê khai thuế nhà thầu được áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài và nhà thầu phụ nước ngoài với các yêu cầu sau:

  • Có địa chỉ thường trú tại Việt Nam hoặc thuộc đối tượng cư trú tại Việt Nam;
  • Thời gian hoạt động kinh doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu hoặc nhà thầu phụ phải từ 183 ngày trở lên tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực;
  • Phải tuân thủ chế độ kế toán Việt Nam và đã hoàn tất đăng ký thuế, nhận mã số thuế từ cơ quan thuế.

1.2 Công thức tính

Theo điều 9 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, quy định về phương pháp kê khai để tính thuế đối với nhà thầu như sau:

Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN, thuế giá trị gia tăng và các tài liệu hướng dẫn thực hiện.

2. Tính thuế nhà thầu theo phương pháp trực tiếp

2.1 Về đối tượng áp dụng

Theo Điều 11 của Thông tư 103/2014/TT-BTC, có quy định rõ về các đối tượng áp dụng phương pháp tính thuế nhà thầu theo hình thức trực tiếp như sau:

Phương pháp tính thuế nhà thầu trực tiếp sẽ được áp dụng cho những trường hợp là Nhà thầu phụ và Nhà thầu phụ nước ngoài không đủ điều kiện để thực hiện việc kê khai thuế.

Trong trường hợp này, bên Việt Nam sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế thay cho các Nhà thầu và Nhà thầu phụ nước ngoài, dựa trên hướng dẫn của pháp luật (được nêu tại Điều 12, Điều 13 Mục 3 Chương II của Thông tư 103/2014/TT-BTC).

2.2 Cách tính thuế nhà thầu

Cách tính thuế GTGT nhà thầu như sau:

Số tiền thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế GTGT bao gồm toàn bộ doanh thu từ việc cung cấp hàng hóa, dịch vụ chịu thuế mà nhà thầu nước ngoài và phụ thuộc nước ngoài nhận được, chưa trừ chi phí.

Công thức tính doanh thu tính thuế GTGT như sau:

Doanh thu tính thuế GTGT =
Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT
1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Cách tính thuế TNDN nhà thầu như sau:

Số tiền thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ (%) để tính thuế TNDN

Trong đó:

  • Doanh thu tính thuế TNDN là toàn bộ doanh thu của nhà thầu nước ngoài, không bao gồm thuế GTGT;
  • Doanh thu này không trừ các khoản thuế và bao gồm cả chi phí do bên Việt Nam trả thay cho nhà thầu nước ngoài.

Công thức xác định doanh thu tính thuế như sau:

Doanh thu tính thuế TNDN =
Doanh thu không bao gồm thuế TNDN
1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

3. Tính thuế nhà thầu theo phương pháp Gross và Net

3.1 Cách tính thuế nhà thầu theo giá Gross

Thuế nhà thầu theo giá Gross: được xác định là giá trị hợp đồng giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam, đã bao gồm cả thuế.

Lưu ý: Thuế giá trị gia tăng (GTGT) phải được tính trước, sau đó mới đến thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho nhà thầu nước ngoài.

Cách tính thuế GTGT như sau:

Số tiền thuế GTGT phải nộp = Giá trị hợp đồng x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

Cách tính thuế TNDN như sau:

Số tiền thuế TNDN phải nộp = (Giá trị hợp đồng – Thuế GTGT) x Tỷ lệ thuế TNDN

3.2 Cách tính thuế nhà thầu theo giá Net

Thuế nhà thầu theo giá Net là: giá trị của hợp đồng thầu giữa doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu nhập tại Việt Nam chưa tính đến thuế.

Lưu ý: Cần thực hiện tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước khi tính thuế GTGT.

Cách tính thuế TNDN như sau:

Doanh thu tính thuế TNDN =  Doanh thu không bao gồm thuế TNDN / (1 – Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế)
Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế

Cách tính thuế GTGT như sau:

Doanh thu tính thuế GTGT =  Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT / (1 – Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu)
Thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu

➦ Xem thêm: Hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài

Thời hạn nộp thuế nhà thầu nước ngoài

Thời hạn để nộp thuế nhà thầu cũng là thời hạn để nộp tờ khai thuế và được quy định như sau:

  • Đối với các trường hợp thuế GTGT và thuế TNDN được tính theo phương pháp trực tiếp hoặc hỗn hợp: hạn cuối là ngày 10 kể từ khi phát sinh nghĩa vụ thuế;
  • Nếu Việt Nam thực hiện thanh toán nhiều lần trong một tháng cho nhà thầu nước ngoài: hạn nộp sẽ là ngày 20 của tháng kế tiếp sau khi phát sinh nghĩa vụ thuế. Trong trường hợp này, thuế nhà thầu có thể được nộp theo tháng thay vì từng lần phát sinh.

Một số câu hỏi thường gặp về thuế nhà thầu nước ngoài

1. Thuế nhà thầu nước ngoài là gì?

Thuế nhà thầu nước ngoài (Foreign Contractor Tax – FCT) là loại thuế áp dụng cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động kinh doanh hoặc phát sinh thu nhập tại Việt Nam. Thuế nhà thầu bao gồm thuế GTGT và TNDN.

2. Thuế suất nhà thầu nước ngoài bao nhiêu phần trăm?

Căn cứ theo quy định tại Thông tư 103/2014/TT-BTC hiện nay thì thuế suất nhà thầu nước ngoài là 5% trên tổng doanh thu tính thuế.

3. Nhà thầu nước ngoài chịu thuế gì?

Nhà thầu nước ngoài khi hoạt động kinh doanh hoặc có thu nhập tại Việt Nam sẽ phải nộp hai loại thuế chính:

  • Thuế Giá trị gia tăng (GTGT): Áp dụng cho các dịch vụ hoặc hàng hóa kèm theo dịch vụ mà nhà thầu cung cấp tại Việt Nam;
  • Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Áp dụng cho thu nhập mà nhà thầu nước ngoài có được từ việc cung cấp dịch vụ hoặc phân phối hàng hóa tại Việt Nam.

Trên đây, Lạc Việt đã chia sẻ đầy đủ về khái niệm thuế nhà thầu cũng như cách tính thuế nhà thầu nước ngoài mới nhất năm 2024 theo Thông tư 103. Nếu bạn cần tư vấn và hỗ trợ thêm các dịch vụ về thuế, hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp nhanh chóng và kịp thời.

Phan Châu Thịnh

Tôi là Phan Châu Thịnh – CEO tại Công ty dịch vụ kế toán Lạc Việt. Bằng những hiểu biết và kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực kế toán, thuế và luật doanh nghiệp. Tôi muốn chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm của mình để mang lại nhiều giá trị cho doanh nghiệp.



Tư vấn: 0931 398 798