Dịch vụ chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần uy tín và chuyên nghiệp tại Lạc Việt chỉ từ 700.000đ. Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định của pháp luật trong thời gian nhanh chóng, đảm bảo tiết kiệm thời gian và chi phí của doanh nghiệp. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết về dịch vụ ở nội dung sau đây.

dịch vụ chuyển nhượng cổ phần
Dịch vụ làm thủ tục chuyển nhượng cổ phần, vốn góp trong công ty cổ phần

Dịch vụ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp tại Lạc Việt

dịch vụ chuyển nhượng vốn góp
Giới thiệu về dịch vụ chuyển nhượng phần vốn góp của Lạc Việt

Nếu bạn đang tìm kiếm một đối tác tin cậy để thực hiện thủ tục chuyển nhượng vốn góp cho doanh nghiệp của mình thì tham khảo ngay Lạc Việt.

Sở hữu đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm với chuyên môn cao, Lạc Việt tự hào là đơn vị hàng đầu cung cấp dịch vụ chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp trọn gói.

Chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng giải pháp tối ưu, giúp quá trình chuyển nhượng diễn ra nhanh chóng, thuận lợi và tiết kiệm chi phí.

Đặc biệt, Lạc Việt luôn đặt sự bảo mật thông tin của khách hàng lên hàng đầu. Dưới đây là một số công việc mà Lạc Việt sẽ thực hiện trong gói dịch vụ chuyển nhượng cổ phần như sau:

  • Tư vấn miễn phí cho khách hàng các quy định pháp lý về việc chuyển nhượng vốn góp, cổ phần trong công ty cổ phần;
  • Đại diện khách hàng làm thủ tục chuyển nhượng vốn góp, cổ phần trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện thủ tục kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) sau chuyển nhượng thay cho công ty tại cơ quan quản lý thuế;
  • Hướng dẫn doanh nghiệp đóng tiền thuế vào Kho bạc Nhà nước;
  • Thực hiện các thủ tục pháp lý với Sở Kế hoạch & Đầu tư (nếu có).

Tổng chi phí chuyển nhượng vốn góp trong công ty cổ phần

Tổng phí dịch vụ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp trong công ty cổ phần tại Lạc Việt tùy thuộc vào số hợp đồng chuyển nhượng với phí chỉ từ 700.000đ, cụ thể về chi phí tham khảo bảng giá dưới đây:

PHÍ DỊCH VỤ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN, VỐN GÓP
Nội dung công việc Tổng phí dịch vụ
700.000đ/hợp đồng chuyển nhượng
  • Tư vấn miễn phí các quy định pháp lý liên quan đến chuyển nhượng vốn góp, cổ phần;
  • Soạn thảo tài liệu và hồ sơ chuyển nhượng vốn góp, cổ phần trong nội bộ công ty;
  • Hướng dẫn kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) tại cơ quan thuế;
  • Thực hiện các thủ tục pháp lý với Sở Kế hoạch và Đầu tư (nếu có);
  • Bàn giao kết quả tận nơi theo yêu cầu.

Sau khi khách hàng cung cấp các thông tin về việc chuyển nhượng của công ty, Lạc Việt sẽ báo giá dịch vụ chính xác và trọn gói, cam kết không phát sinh chi phí ẩn nào khác.

Thời gian hoàn thành dịch vụ

Thời gian hoàn thành dịch vụ chuyển nhượng cổ phần tại Lạc Việt dao động khoảng 5 – 7 ngày làm việc (không tính thứ 7 và chủ nhật).

Trên thực tế, thời gian còn tùy thuộc vào quận/huyện mà doanh nghiệp đặt trụ sở chính cũng như tình trạng hồ sơ chuyển nhượng. Tuy nhiên, Lạc Việt sẽ hoàn thành dịch vụ sớm nhất có thể để tiết kiệm thời gian, chi phí của quý khách hàng.

Thông tin doanh nghiệp cần cung cấp

Khi sử dụng dịch vụ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp của Lạc Việt, doanh nghiệp cần cung cấp các thông tin như:

  • Mã số thuế doanh nghiệp;
  • Tỷ lệ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp của cổ đông trong công ty;
  • Bản sao có công chứng CMND/CCCD/hộ chiếu còn thời hạn của cổ đông chuyển nhượng và đối tượng nhận.

Tuy nhiên, nếu việc chuyển nhượng làm thay đổi loại hình doanh nghiệp hoặc vốn điều lệ,… thì doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Quy định về chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp trong công ty cổ phần

Chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp trong công ty cổ phần là việc mà cổ đông chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác.

Tuy việc chuyển nhượng không bị giới hạn về đối tượng nhận và tỷ lệ chuyển nhượng nhưng doanh nghiệp cần tuân những quy định về loại cổ phần và quyền hạn khi chuyển nhượng cổ phần, vốn góp của các cổ đông.

Theo quy định, điều kiện chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông như sau:

  • Loại cổ phần được phép chuyển nhượng là cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi hoàn lại, cổ phần ưu đãi cổ tức, trừ một số trường hợp được quy định ở khoản 3, Điều 120 và Khoản 1, Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, nhưng trừ các trường hợp thuộc Khoản 3, Điều 120 và Khoản 1, Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020;
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết sẽ không được phép chuyển nhượng cho người khác, trừ các trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định từ Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc do thừa kế;
  • Cổ đông sáng lập chỉ được tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho cổ đông sáng lập (nếu đã có sự chấp thuận từ Đại hội đồng cổ đông) trong thời hạn 03 năm, tính từ thời điểm công ty nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (Khoản 3, Điều 120 của Luật Doanh nghiệp 2020);
  • Cổ đông sáng lập dự định chuyển nhượng sẽ không có quyền biểu quyết về việc chuyển nhượng cổ phần phổ thông;
  • Nếu Điều lệ công ty đã có quy định hạn chế việc chuyển nhượng cổ phần thì quy định chỉ có hiệu lực khi đã được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng;
  • Hình thức chuyển nhượng có thể được thực hiện qua hợp đồng hoặc giao dịch trên thị trường chứng khoán.

Căn cứ Khoản 3, Điều 120 của Luật Doanh nghiệp 2020, một số hạn chế quy định không áp dụng cho cổ phần phổ thông thuộc trường hợp sau:

  • Cổ phần của cổ đông sáng lập có được sau khi đã thành lập doanh nghiệp;
  • Cổ phần chuyển nhượng cho người khác không thuộc diện cổ đông sáng lập.

Qua các quy định trên có thể thấy:

  • Cổ đông thường được tự do chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp của mình;
  • Cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng sau 03 năm từ ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà không bị giới hạn cổ đông sáng lập hay cổ đông thường.

Thủ tục và hồ sơ chuyển nhượng vốn góp, cổ phần của công ty cổ phần

thủ tục chuyển nhượng vốn góp công ty cổ phần
Quy trình thủ tục chuyển nhượng vốn góp trong công ty cổ phần

Để hiểu rõ hơn về trình tự thủ tục, Lạc Việt sẽ hướng dẫn bạn chi tiết từng bước của quy trình chuyển nhượng vốn góp và cổ phần trong công ty cổ phần dưới đây:

  • Bước 1: Tổ chức cuộc họp Đại Hội đồng cổ đông để đưa ra quyết định chuyển nhượng cổ phần của các bên;
  • Bước 2: Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng tiến hành ký kết và thực hiện các quy định trong hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  • Bước 3: Công ty lập biên bản và ký biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng;
  • Bước 4: Tiến hành chỉnh sửa và bổ sung các thông tin của cổ đông trong Sổ đăng ký cổ đông.

Doanh nghiệp khi thực hiện chuyển nhượng cần lưu ý như sau:

  • Trường hợp cần thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh khi cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc mới thanh toán một phần số cổ phần đăng ký mua (Điều 57, Nghị định 01/2021/NĐ-CP);
  • Căn cứ Điều 58 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP, nếu chuyển nhượng cho cổ đông là nhà đầu tư nước thì doanh nghiệp phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh;
  • Nếu không thuộc trường hợp trên, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục chuyển nhượng trong nội bộ công ty mà không cần thông báo với Phòng Đăng ký kinh doanh.

➦ Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần

Hồ sơ chuyển nhượng vốn góp, cổ phần

Hồ sơ chuyển nhượng gồm các thành phần như sau:

  • Quyết định từ Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp;
  • Biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông;
  • Danh sách tổng hợp cổ đông sáng lập trong công ty cổ phần;
  • Điều lệ công ty (đã có sửa đổi, bổ sung nếu cần thiết);
  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần, vốn góp giữa các bên có liên quan;
  • Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng cổ phần;
  • Giấy chứng nhận cổ phần của các cổ đông trong công ty;
  • Sổ đăng ký cổ đông đã được cập nhật sau chuyển nhượng.

Lưu ý sau khi làm thủ tục chuyển nhượng cổ phần, phần góp vốn

Cổ đông chuyển nhượng cổ phần, vốn góp cần thực hiện hồ sơ kê khai và nộp thuế TNCN với cơ quan quản lý thuế sau khi hoàn tất thủ tục chuyển nhượng. Số tiền thuế cần nộp theo mức thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng cổ phần từng lần.

Hồ sơ kê khai thuế gồm:

  • Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần của các bên liên quan;
  • Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
  • Tờ khai mẫu số 04/CNV-TNCN (được ban hành theo Thông tư 92/2015/TT-BTC) trường hợp cổ đông chuyển nhượng trực tiếp kê khai và đóng thuế);
  • Tờ khai mẫu số 06/CNV – TNCN (được ban hành theo Thông tư 92/2015-BTC) trường hợp doanh nghiệp kê khai và đóng thuế thay cho cổ đông chuyển nhượng.

Trên thực tế, một số cơ quan thuế sẽ yêu cầu thêm các loại giấy tờ khác như:

  • Cổ phiếu;
  • Phiếu thu;
  • Giấy ủy quyền (nếu có);
  • Bản sao y CMND/CCCD của người chuyển nhượng;
  • Sổ đăng ký cổ đông.

Thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế cũng được quy định như sau:

  • Cổ đông chuyển nhượng trực tiếp nộp hồ sơ kê khai và đóng thuế TNCN ở Chi cục thuế/Cơ quan quản lý thuế trong vòng 10 ngày sau khi hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực;
  • Doanh nghiệp nộp thay cho cá nhân thì thời gian chậm nhất là trước khi thực hiện thủ tục thay đổi danh sách cổ đông theo quy định.

Lưu ý: Cổ đông chuyển nhượng cổ phần cần có mã số thuế cá nhân để nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN.

Một số câu hỏi thường gặp khi làm thủ tục chuyển nhượng cổ phần, phần góp vốn

1. Phí dịch vụ chuyển nhượng cổ phần và vốn góp công ty cổ phần tại Lạc Việt?

Phí dịch vụ chuyển nhượng cổ phần tại Lạc Việt trọn gói chỉ từ 700.000đ cho mỗi hợp đồng chuyển nhượng. Để nhận báo giá chính xác, vui lòng liên hệ với Lạc Việt để được tư vấn chi tiết về hồ sơ của bạn.

2. Thời gian hoàn tất dịch vụ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp tại Lạc Việt là mấy ngày?

Thời gian hoàn tất dịch vụ chuyển nhượng cổ phần, vốn góp tại Lạc Việt thường mất khoảng 5 – 7 ngày, tuy nhiên, thời gian này có thể kéo dài hơn tùy vào tính chất của hồ sơ và các yêu cầu từ cơ quan quản lý thuế của doanh nghiệp.

2. Chuyển nhượng cổ phần có phải thay đổi đăng ký kinh doanh không?

Không, theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP, khi cổ đông chuyển nhượng cổ phần, doanh nghiệp không cần nộp hồ sơ thay đổi đăng ký kinh doanh mà chỉ cần lưu giữ hồ sơ nội bộ về chuyển nhượng và thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân.

3. Chuyển nhượng cổ phần có phải nộp thuế gì không?

Có, khi chuyển nhượng cổ phần, người chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) với mức thuế suất 0.1% trên giá trị chuyển nhượng của từng lần.


Với dịch vụ chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp của Lạc Việt như chúng tôi đã giới thiệu ở trên, mọi thủ tục, hồ sơ trở nên đơn giản hơn bao giờ hết. Chúng tôi hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện thủ tục chuyển nhượng nhanh chóng, chính xác và đúng quy trình. Đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi qua hotline 0931 398 798 để được tư vấn và hỗ trợ tận tình.

Phan Châu Thịnh

Tôi là Phan Châu Thịnh – CEO tại Công ty dịch vụ kế toán Lạc Việt. Bằng những hiểu biết và kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực kế toán, thuế và luật doanh nghiệp. Tôi muốn chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm của mình để mang lại nhiều giá trị cho doanh nghiệp.



Tư vấn: 0931 398 798