Câu hỏi về các mặt hàng được giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT) hay thuế VAT còn 8% sẽ áp dụng cho các mặt hàng nào, hiện đang là mối quan tâm của nhiều doanh nghiệp hiện nay. Theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, Nghị quyết 43/2022/QH15 và Nghị quyết 101/2023/QH15 thì các mặt hàng được giảm thuế GTGT xuống còn 8% áp dụng cho các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất GTGT 10%. Tức là từ ngày 1/7/2023 đến hết ngày 30/6/2024, các mặt hàng, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm còn 8%. Ngoại trừ một vài nhóm sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt…
Giảm thuế giá trị gia tăng còn 8% từ 1/7/2023 đến 30/6/2024
Chính sách giảm thuế GTGT của chính phủ được ban hành thông qua Nghị định 44/2023/NĐ-CP ngày 30/06/2023. Về việc quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội.
Theo đó, quy định giảm thuế giá trị gia tăng còn 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ về:
- Viễn thông, chứng khoán, hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất.
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
Như vậy, Nghị quyết của Quốc hội về chính sách giảm thuế GTGT xuống còn 8% chính thức được áp dụng từ ngày 01/7/2023 đến ngày 30/6/2024.
Các sản phẩm, dịch vụ không được giảm thuế GTGT xuống 8%
Căn cứ theo Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định các loại hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT xuống còn 8%, cụ thể như sau:
Các sản phẩm khai khoáng, công nghiệp chế biến, chế tạo, dịch vụ thông tin và truyền thông
Danh mục các sản phẩm thuộc lĩnh vực khai khoáng, công nghiệp chế biến, chế tạo và các dịch vụ về truyền thông, thông tin sau đây không được giảm thuế xuống còn 8% theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP
Mã ngành nghề (Cấp 4) | Tên sản phẩm |
(4) | (8) |
SẢN PHẨM KHAI KHOÁNG | |
Than cứng và than non | |
0510 | Than cứng |
0520 | Than non |
0610 | Dầu thô khai thác |
0620 | Khí tự nhiên dạng khí hoặc hóa lỏng |
0710 | Quặng sắt và tinh quặng sắt |
0721 | Quặng uranium, quặng thorium và tinh các loại quặng đó |
0722 | Quặng kim loại khác không chứa sắt |
0730 | Quặng kim loại quý hiếm |
0810 | Đá, cát, sỏi, đất sét |
0891 | Khoáng hóa chất và khoáng phân bón |
0892 | Than bùn |
0893 | Muối |
0899 | Sản phẩm khai khoáng khác chưa được phân vào đâu |
1910 | Than cốc |
1920 | Sản phẩm từ chế biến dầu mỏ |
2012 | Phân bón và hợp chất ni tơ |
2013 | Plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh |
2021 | Thuốc trừ sâu và sản phẩm hóa chất khác dùng trong nông nghiệp |
2022 | Sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; mực in và ma tít |
2023 | Mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh |
2029 | Sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu |
2030 | Sợi tổng hợp, nhân tạo |
2410 | Sản phẩm gang, sắt, thép |
2420 | Sản phẩm kim loại màu và kim loại quý |
2431 | Bán thành phẩm và dịch vụ đúc gang, thép |
2432 | Khuôn đúc và dịch vụ đúc kim loại màu |
2511 | Cấu kiện kim loại |
2512 | Thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại |
2513 | Nồi hơi (trừ nồi hơi trung tâm) |
2520 | Vũ khí và đạn dược |
2591 | Kim loại bột |
2593 | Dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng |
2599 | Sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu |
DỊCH VỤ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG | |
Dịch vụ viễn thông | |
6110 | Dịch vụ viễn thông có dây |
6120 | Dịch vụ viễn thông không dây |
6130 | Dịch vụ viễn thông vệ tinh |
6190 | Dịch vụ viễn thông khác |
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM | |
6411 | Dịch vụ ngân hàng trung ương |
6419 | Dịch vụ trung gian tiền tệ khác |
6420 | Dịch vụ của công ty nắm giữ tài sản |
6430 | Dịch vụ của quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
6491 | Dịch vụ cho thuê tài chính |
6492 | Dịch vụ cấp tín dụng khác |
6499 | Dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ bảo hiểm xã hội) |
6511 | Dịch vụ bảo hiểm nhân thọ |
6512 | Dịch vụ bảo hiểm phi nhân thọ |
6513 | Dịch vụ bảo hiểm sức khỏe |
6520 | Dịch vụ tái bảo hiểm |
6530 | Dịch vụ bảo hiểm xã hội |
6611 | Dịch vụ liên quan đến quản lý thị trường tài chính |
6612 | Dịch vụ môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
6619 | Dịch vụ hỗ trợ khác cho dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
6621 | Dịch vụ đánh giá rủi ro và thiệt hại |
6622 | Dịch vụ của đại lý và môi giới bảo hiểm |
6629 | Dịch vụ hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
Dịch vụ hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội chưa được phân vào đâu | |
6630 | Dịch vụ quản lý quỹ |
DỊCH VỤ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN | |
6810 | Dịch vụ kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê |
6820 | Dịch vụ tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất |
Chi tiết về danh mục hàng hoá, dịch vụ không được giảm thuế GTGT theo Mẫu Phụ lục I tại đây
Ghi chú:
- Phụ lục Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng này được rút gọn từ Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ
- Lạc Việt đã thu gọn lại theo mã ngành kinh tế cấp 4 để bạn đọc, doanh nghiệp xác định sơ bộ. Nếu các mặt hàng của doanh nghiệp nằm trong bảng tóm tắt phụ lục ban hành kèm theo bên trên, Doanh nghiệp cần xác định rõ hơn tại Phụ Lục I trong mã ngành cấp 07
Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất tiêu thụ đặc biệt
Danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT
- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
- Rượu;
- Bia;
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
- Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3;
- Tàu bay, du thuyền;
- Xăng các loại;
- Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
- Bài lá;
- Vàng mã, hàng mã.
Danh mục dịch vụ không được giảm thuế GTGT
- Kinh doanh vũ trường;
- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
- Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
- Kinh doanh đặt cược;
- Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
- Kinh doanh xổ số.
Ghi chú: Phụ lục danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng (không bao gồm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt) theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 đã được sửa đổi bổ sung tại Luật số 70/2014/QH13, Luật số 71/2014/QH13, Luật số 106/2016/QH13 và Luật số 03/2022/QH15.
Chi tiết về danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế GTGT theo Mẫu Phụ lục II tại đây
Danh mục hàng hóa dịch vụ công nghệ thông tin
Danh mục hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ sẽ không được giảm thuế GTGT theo quy định mới nhất năm 2023
Cấp 4 | Tên sản phẩm |
4 | 8 |
Card âm thanh, hình ảnh, mạng và các loại card tương tự dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động | |
Thẻ thông minh | |
2620 | Máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính |
2630 | Thiết bị truyền thông |
2640 | Sản phẩm điện tử dân dụng |
2731 | Dây cáp, sợi cáp quang học |
6311 | Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan |
6312 | Dịch vụ cổng thông tin |
Danh mục hàng hóa công nghệ thông tin khác theo pháp luật về công nghệ thông tin
STT | Hàng hóa |
I | Nhóm sản phẩm máy tính, thiết bị mạng, thiết bị ngoại vi |
1 | Máy tính tiền |
2 | Máy kế toán |
3 | Máy đọc sách (e-reader) |
4 | Máy phơi bản tự động |
5 | Máy ghi bản in CTP |
6 | Loại khác |
II | Nhóm sản phẩm điện tử nghe nhìn |
1 | Thiết bị truyền dẫn dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc không gắn thêm các tính năng sau: thu, ghi hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh; camera truyền hình, camera số và camera ghi hình ảnh nền |
2 | Máy nghe nhạc số |
3 | Thiết bị khuyếch đại âm tần |
4 | Bộ tăng âm điện |
5 | Máy quay phim số, chụp hình số |
6 | Thiết bị truyền hình cáp |
7 | Loại khác |
III | Nhóm sản phẩm thiết bị điện tử gia dụng |
1 | Tủ lạnh và Máy làm lạnh |
2 | Máy giặt |
3 | Lò vi sóng |
4 | Máy hút bụi |
5 | Thiết bị điều hòa không khí |
6 | Máy hút ẩm |
7 | Loại khác |
IV | Thiết bị điện tử chuyên dùng |
1 | Thiết bị điện tử ngành y tế |
01 | Kính hiển vi điện tử |
02 | Máy xét nghiệm |
03 | Máy siêu âm |
04 | Máy chụp X-quang |
05 | Máy chụp ảnh điện tử |
06 | Máy chụp cắt lớp |
07 | Máy đo điện sinh lý |
08 | Loại khác |
2 | Thiết bị điện tử ngành giao thông và xây dựng |
3 | Thiết bị điện tử ngành tự động hóa |
4 | Thiết bị điện tử ngành sinh học |
5 | Thiết bị điện tử ngành địa chất và môi trường |
6 | Thiết bị điện tử dùng ngành điện tử |
7 | Loại khác |
V | Nhóm sản phẩm thiết bị thông tin viễn thông, điện tử đa phương tiện |
1 | Thiết bị dùng cho phát thanh vô tuyến hoặc truyền hình, viễn thông |
01 | Tổng đài |
02 | Thiết bị rađa |
03 | Thiết bị viba |
04 | Thiết bị chuyển mạch, chuyển đổi tín hiệu |
05 | Thiết bị khuếch đại công suất |
06 | Loại khác |
2 | Điện thoại |
01 | Điện thoại di động vệ tinh |
02 | Điện thoại thuê bao kéo dài |
03 | Điện thoại sử dụng giao thức Internet |
04 | Loại khác |
3 | Các thiết bị mạng truyền dẫn |
01 | Bộ định tuyến (Router) |
02 | Bộ chuyển mạch (Switch) |
03 | Bộ phân phối (Hub) |
04 | Bộ lặp (Repeater) |
05 | Tổng đài truy nhập (Access Point hoặc Access Switch) |
06 | Các loại cáp đồng, cáp quang, cáp xoắn đôi, … |
07 | Thiết bị cổng, Thiết bị đầu cuối xDSL, Thiết bị tường lửa, Thiết bị chuyển mạch cổng |
08 | Các thiết bị mạng truyền dẫn khác |
4 | Loại khác |
VI | Phụ tùng và linh kiện phần cứng, điện tử |
1 | Bộ phận, phụ tùng của các nhóm sản phẩm phần cứng, điện tử thuộc nhóm từ Mục I đến Mục V Phần B Phụ lục này |
2 | Các thiết bị bán dẫn, đèn điện tử, mạch điện tử và dây cáp điện |
01 | Tụ điện |
02 | Điện trở |
03 | Cuộn cảm |
04 | Đèn đi ốt điện tử (LED) |
05 | Các thiết bị bán dẫn |
06 | Mạch in |
07 | Mạch điện tử tích hợp |
08 | Cáp đồng, cáp quang |
3 | Loại khác |
Chi tiết về danh mục hàng hoá, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế GTGT theo Mẫu Phụ lục III tại đây
Cơ sở kinh doanh nhiều loại hàng hóa, dịch vụ có mức thuế suất GTGT khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng mức thuế suất quy định đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ. Nếu cơ sở kinh doanh không xác định theo từng mức thuế suất thì phải tính và nộp thuế theo mức thuế suất cao nhất của hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Ghi chú:
- Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng nêu tại Phụ lục này là một phần của Phụ lục Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam. Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam.
Các mặt hàng được giảm thuế giá trị gia tăng 8%
Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định các mặt hàng được giảm thuế giá trị gia tăng như sau:
- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8%, đối với hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ các danh mục hàng hóa, dịch vụ như trên.
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định trên.
Như vậy, đối tượng được giảm thuế giá trị gia tăng từ 10% xuống 8%, sẽ áp dụng cho các mặt hàng đang áp dụng thuế VAT 10% trừ các mặt hàng có tại Phụ lục I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
Lưu ý: Hàng hóa không chịu thuế và chịu thuế GTGT 5% thì tiếp tục áp dụng quy định của luật thuế GTGT và không thuộc những trường hợp giảm thuế GTGT 8% từ 01/07/2023 đến 30/6/2024
Cách lập hóa đơn VAT với thuế GTGT 8%
Khi lập hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế xuống còn 8%. Cách lập hóa đơn như sau.
Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Tại dòng “Thuế suất GTGT ghi: 8%”
- Tiền thuế GTGT: Tính bằng “8% x tổng số tiền người mua phải thanh toán”.
- Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra. Cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn VAT.
Cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu
- Tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.
- Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm… (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP”.
Hướng dẫn áp dụng hóa đơn VAT theo quy định giảm thuế 8%
Việc áp dụng quy định giảm thuế xuống 8% để xử lý hóa đơn trong trường hợp phát sinh thực tế từ 01/7/2023. Cơ sở kinh doanh thực hiện như sau:
- Cơ sở kinh doanh phát hành hóa đơn thuộc diện giảm thuế và bên mua chấp nhận thanh toán từ tháng 07/2023 đến hết tháng 12/2023 thì được xuất hóa đơn giảm thuế 8%;
- Hóa đơn dịch vụ đặc thù theo khoản 4 Điều 9 NDD123/2020 như: Điện, nước, viễn thông, logistic,… được giảm thuế đối với hóa đơn lập từ 7/2023 đến 12/2023;
- Hóa đơn dịch vụ, hàng hóa đã cung cấp trước 01/7/2023 có sai sót, nếu lập điều chỉnh hóa đơn sau 01/7/2023 hoặc trả lại hàng thì không thuộc diện áp dụng thuế 8%;
- Đối hợp đồng cung cấp với hàng hóa, dịch vụ thu tiền trước hoặc trong khi cung cấp dịch vụ, có thời gian hoàn thành từ 07/2023 đến 12/2023 thì hóa đơn lập thanh toán phần tiền còn lại từ 07/2023 đến 12/2023 được áp dụng thuế 8%.
Cách tra cứu các mặt hàng được giảm thuế giá trị gia tăng còn 8%
Cơ sở kinh doanh căn cứ vào danh mục hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc sẽ nhập khẩu để tra cứu. Đối chiếu với danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
Từ đó, sẽ xác định hàng hóa, dịch vụ của cơ sở kinh doanh đang kinh doanh hoặc nhập khẩu có được áp dụng giảm thuế GTGT hay không. Cách để tra cứu để xác định các mặt hàng được giảm thế GTGT như sau:
Xác định theo sản phẩm, dịch vụ
Để xác định hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh đang kinh doanh có thuộc trường hợp được giảm thuế GTGT hay không thì trước tiên cần xác định được tên của hàng hóa, dịch vụ đó.
Lưu ý:
Theo quy định tại Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP thì chính sách giảm thuế GTGT áp dụng đối với các sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ) chứ không áp dụng toàn bộ với mã ngành nghề kinh doanh cấp 4 khi tra cứu bằng mã số doanh nghiệp.
Vì vậỵ, cơ sở kinh doanh phải xác định được danh mục sản phẩm mà mình đang kinh doanh, tra cứu mã sản phẩm của sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ) mà mình đang kinh doanh.
Sau đó đối chiếu với các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo để xác định sản phẩm đó có được áp dụng giảm thuế GTGT hay không. Chứ không phải áp dụng bằng mã ngành nghề kinh doanh cấp 4 mà doanh nghiệp đã đăng ký với Sở Kế hoạch – Đầu tư.
Cách tra cứu các mặt hàng của cơ sở trong nước
- Xác định tên mặt hàng, dịch vụ nằm trong mã ngành nghề nào trên hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đã đăng ký với Sở Kế hoạch và Đầu tư qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp: https://dichvuthongtin.dkkd.gov.vn/ bằng cách nhập mã số doanh nghiệp vào ô thông tin tra cứu;
- So sánh đối chiếu với danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế GTGT tại danh mục cấp 7 cùng với tên sản phẩm và nội dung chi tiết trong Phụ lục I, II, III đính kèm Nghị định 44/2023/NĐ-CP
- Nếu các mặt hàng không nằm trong danh mục sản phẩm, dịch vụ tại các phụ lục này. Cần xác định thêm mặt hàng, dịch vụ này trước 01/07/2023 đang chịu thuế suất là bao nhiêu. Nếu là 10% thì các mặt hàng, sản phẩm, dịch vụ này được giảm thuế suất GTGT còn 8%.
Cách tra cứu đối với hàng hóa nhập khẩu
Căn cứ vào danh mục mã số HS của hàng hóa, dịch vụ khi làm thủ tục nhập khẩu (trên tờ khai hải quan), cơ sở kinh doanh đối chiếu với mã số HS trên các Phụ lục kèm theo để xác định hàng hóa, dịch vụ có thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT hay không.
Trường hợp 1: Với mặt hàng chi tiết có mã số HS không trùng với Phụ lục I kèm theo Nghị định thì mặt hàng này nằm trong danh mục hàng hóa không được giảm thuế. Thuế GTGT của mặt hàng này vẫn là 10%.
Trường hợp 2: Với mặt hàng chi tiết có mã số HS trùng với cột mã số HS tại Phụ lục I kèm theo Nghị định thì mặt hàng này nằm trong danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT còn 8%.
Kê khai hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT
Sau khi phát hành hóa đơn VAT với thuế GTGT là 8%. Doanh nghiệp khi nộp báo cáo thuế sẽ cần phải nộp mẫu số 01 kèm theo tờ khai thuế GTGT để kê khai các mặt hàng, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng về 8%.
Mẫu số 01 về việc giảm thuế giá trị gia tăng theo nghị quyết số 101/2023/QH15:
Tải về biểu mẫu tại: Phụ lục IV mẫu số 01 (ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP ngày 30/6/2023)
Hi vọng qua bài viết này, các cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp sẽ xác định được các mặt hàng được giảm thuế GTGT 8% theo Nghị định số 44/2023/NĐ-CP về việc giảm thuế GTGT từ 01/07/2023 đến hết 30/6/2024. Nhằm mục đích hỗ trợ doanh nghiệp tuân thủ các quy định về thuế tốt nhất và mang lại nhiều giá trị cho doanh nghiệp.
Mọi người cùng hỏi
Đèn led có được giảm thuế gtgt không?
LED được viết tắt từ light Light-Emitting-Diode trong tiếng Anh, có nghĩa là đi ốt phát quang. Về bản chất đèn LED là loại đèn đi-ốt. Theo danh mục các loại hàng hoá, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế GTGT tại Phụ lục III thì Đèn đi ốt điện tử (đèn LED) sẽ không được giảm thuế GTGT xuống 8%.
Đèn trang trí thuế GTGT bao nhiêu?
Đèn trang trí và các bộ đèn điện sử dụng bóng đèn dây tóc hoặc đèn phóng điện, kể cả đèn pha gắn kín và đèn tia cực tím hoặc đèn tia hồng ngoại; đèn hồ quang được giảm thuế GTGT còn 8%.
Dây cáp điện có được giảm thuế gtgt không?
Dây điện, cáp điện không được giảm thuế xuống 8% – theo Phụ lục III danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT: Các thiết bị bán dẫn, đèn điện tử, mạch điện tử và dây cáp điện
Văn phòng phẩm có được giảm thuế không?
Văn phòng phẩm hầu hết các mặt hàng đều được giảm thuế GTGT, ngoại trừ các dụng cụ, công cụ được sản xuất từ kim loại như: kẹp giấy, ghim giấy, nhãn chỉ số và các đồ văn phòng tương tự bằng kim loại cơ bản.
Quạt điện có được giảm thuế GTGT không?
Các thiết bị, dụng cụ điện dùng trong sinh hoạt gia đình như: quạt điện, nồi cơm điện, ấm đun nước dùng điện, bàn là, máy sấy tóc,..và quạt công nghiệp (không quá 125kW) trong trường hợp hàng hóa được xác định là sản phẩm thiết bị điện tử gia dụng thì không thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định.
Máy điều hòa nhiệt độ, máy lạnh và dịch vụ lắp đặt hệ thống điều hòa thuế bao nhiêu?
Máy điều hòa nhiệt độ, máy lạnh thuế suất là 10%. Dịch vụ lắp đặt hệ thống điều hòa nhiệt độ thuế áp dụng là 8%
Xăng dầu và dầu mỡ bôi trơn có được giảm thuế 2023 không?
Nhiên liệu xăng và dầu; dầu mỡ bôi trơn thuộc Phụ lục I (Các sản phẩm khai khoáng…) nên không được giảm thuế GTGT năm 2023.
Giảm thuế xuống 8% năm 2023 từ ngày nào?
Kế Toán Lạc Việt vẫn đang cung cấp dịch vụ kế toán thuế cho các công ty vừa và nhỏ. Nếu bạn đang cần hỗ trợ hoặc tư vấn hãy liên hệ với chúng tôi qua Hotline/Zalo: 0931 398 798. Chúng tôi luôn sẵn sàng có mặt hỗ trợ doanh nghiệp 24/7.