Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp thực hiện các hoạt động kinh doanh, được quy định tại Điều 45 của Luật doanh nghiệp. Đây là nơi doanh nghiệp đã đăng ký trước đó tại công ty mẹ để thực hiện các hoạt động kinh doanh. Khi muốn mở rộng quy mô hoạt động mà không tốn thêm chi phí, doanh nghiệp cần đăng ký địa điểm kinh doanh để bắt đầu mở rộng hoạt động kinh doanh.
Địa điểm kinh doanh là gì?
Địa điểm kinh doanh, theo quy định tại khoảng 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020, là một cơ sở cố định nơi doanh nghiệp tiến hành các hoạt động kinh doanh cụ thể. Đây là một đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, không có tư cách pháp nhân và không có con dấu riêng.
Địa điểm kinh doanh không bao gồm cơ sở cung cấp tạm thời hàng hóa hay dịch vụ và không có chức năng đại diện theo ủy quyền cho doanh nghiệp giống như chi nhánh. Mọi hoạt động hạch toán tại địa điểm kinh doanh đều phụ thuộc hoàn toàn vào doanh nghiệp chính.
Ví dụ: Công ty A, với trụ sở chính đặt tại quận Quận 3, Hồ Chí Minh và sở hữu một số cửa hàng tại Quận 7, Hồ Chí Minh. Theo như quy định kể trên, bên cạnh trụ sở chính, công ty A có thể thành lập lập địa điểm kinh doanh cho các cửa hàng ở các khu vực khác, với điều kiện các cửa hàng này đã được đăng ký kinh doanh.
Điều kiện để đăng ký địa điểm kinh doanh
1. Ai có quyền thành lập địa điểm kinh doanh?
- Theo quy định mới nhất hiện nay, tất cả các công ty, doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đều có quyền thực hiện thủ tục đăng ký địa điểm kinh doanh theo đúng quy định.
- Ngoài ra, một công ty có thể thành lập địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh. Tuy nhiên, địa điểm này phải được quản lý trực tiếp bởi chi nhánh đó.
2. Tên của địa điểm kinh doanh:
Tại Điều 40 của Luật doanh nghiệp 2020, đã bổ sung thêm một số quy định về tên của địa điểm kinh doanh, tên chi nhánh và văn phòng đại diện như sau:
- Tên của địa điểm kinh doanh phải sử dụng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ số và các ký hiệu.
- Để đảm bảo tính chính xác, tên của địa điểm kinh doanh phải gồm 2 phần: “Địa điểm kinh doanh và tên doanh nghiệp”.
- Ngoài ra, doanh nghiệp có thể đăng ký địa điểm kinh doanh bằng tên nước ngoài và từ viết tắt.
- Trong tên địa điểm kinh doanh, không được sử dụng cụm từ “công ty” hoặc “doanh nghiệp” cho phần tên riêng.
- Để tránh sự trùng lặp hoặc gây nhầm lẫn, tên địa điểm kinh doanh không được trùng với tên doanh nghiệp đã đăng ký.
- Không được sử dụng theo tên của cơ quan nhà nước, quân đội, chính trị và xã hội.
3. Địa chỉ đăng ký địa điểm kinh doanh:
Để thành lập địa điểm kinh doanh, cần có địa chỉ trụ sở và tuân thủ quy định của pháp luật. Không được đặt địa chỉ tại các khu nhà tập thể hay địa chỉ tại các khu chung cư.
Ngoài ra, doanh nghiệp có thể mở địa điểm kinh doanh tại địa chỉ khác với trụ sở chính của công ty mẹ. Tuy nhiên, việc đặt địa chỉ cho địa điểm kinh doanh phải thuộc lãnh thổ tại Việt Nam.
4. Ngành nghề kinh doanh của địa điểm kinh doanh:
Đối với việc đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh là một phần quan trọng cần phải lưu ý. Trong đó, địa điểm kinh doanh phải được đăng ký trùng với ngành nghề mà công ty mẹ đã đăng ký trước đó. Trong trường hợp hoạt động kinh doanh với những ngành khác, cần thực hiện bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh cho công ty mẹ.
5. Người đại diện cho địa điểm kinh doanh:
Việc thành lập địa điểm kinh doanh, chi nhánh hay văn phòng thì đều có người đại diện pháp luật. Vì vậy, doanh nghiệp cần lựa chọn người đại diện có đủ điều kiện về hành vi dân sự để giải quyết các vấn đề liên quan tại địa điểm kinh doanh đó.
Hồ sơ thông báo thành lập địa điểm kinh doanh
Hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh bao gồm:
- Thông báo thành lập địa điểm kinh doanh theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP;
- Bản sao y CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người đứng đầu địa điểm kinh doanh;
- Quyết định bổ nhiệm người đứng đầu địa điểm đăng ký kinh doanh (nếu người này không phải là người đại diện theo pháp luật, thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty).
- Bản sao y Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ;
- Giấy giới thiệu hoặc giấy uỷ quyền cho người nộp hồ sơ làm thủ tục đăng ký thêm địa điểm kinh doanh;
- Bản sao y CMND/CCCD hoặc hộ chiếu của người được ủy quyền nộp hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh.
Tải miễn phí: Mẫu hồ sơ đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh
Thủ tục thành lập, đăng ký địa điểm kinh doanh (cập nhật 01/2024)
Sau khi hoàn tất hồ sơ chuẩn bị, doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký xin cấp giấy phép mở địa điểm kinh doanh theo các bước sau đây.
Bước 1: Nộp hồ sơ thành lập địa điểm kinh doanh tại Sở KH&ĐT
Sau khi hoàn thiện việc soạn thảo hồ sơ đăng ký địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở KH&ĐT tại nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Bước 2: Nhận kết quả về thủ tục thành lập địa điểm kinh doanh
Trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp “Giấy chứng nhận thành lập địa điểm kinh doanh”. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện, doanh nghiệp sẽ được thông báo để bổ sung hoặc chỉnh sửa hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc.
Bước 3: Hoàn tất thủ tục sau khi đăng ký địa điểm kinh doanh
Sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp cần treo bảng hiệu tại địa điểm kinh doanh và đóng thuế môn bài với mức là 1.000.000đ/năm. Tuy nhiên, nếu công ty mẹ thành lập địa điểm kinh doanh trong thời gian được miễn lệ phí môn bài, thì địa điểm kinh doanh cũng sẽ được miễn lệ phí trong năm đầu tiên.
Lưu ý: Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp phải thông báo lập địa điểm kinh doanh cho Phòng Đăng ký kinh doanh. Nếu không thực hiện đúng hạn, doanh nghiệp sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
Điểm khác nhau giữa địa điểm kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện
Ngoài việc đăng ký thành lập địa điểm kinh doanh trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp có thể thành lập thêm chi nhánh, văn phòng đại diện. Tuy nhiên, mỗi loại hình sẽ có những ưu và nhược điểm khác nhau, tùy thuộc vào nhu cầu và mục đích hoạt động của doanh nghiệp.
Lạc Việt sẽ phân tích những điểm khác nhau giữa 3 loại hình địa điểm kinh doanh, chi nhánh và văn phòng đại diện trong bảng dưới đây:
Đặc điểm | Chi nhánh công ty | Văn phòng đại diện | Địa điểm kinh doanh |
---|---|---|---|
Quyền hạn | Thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm chức năng đại diện theo ủy quyền. | Đại diện theo ủy quyền của doanh nghiệp. | Thực hiện các hoạt động kinh doanh cụ thể. |
Loại hình kinh doanh | Có thể kinh doanh tất cả các ngành nghề doanh nghiệp đăng ký. | Không có chức năng kinh doanh. | Được đăng ký kinh doanh một số ngành nghề doanh nghiệp đăng ký. |
Con dấu | Có con dấu riêng. | Có con dấu riêng. | Không có con dấu riêng. |
Giấy phép hoạt động | Có giấy phép chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh. | Có giấy chứng nhận đăng ký văn phòng đại diện. | Có giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh. |
Ký hợp đồng | Có thể ký hợp đồng kinh tế, nếu được ủy quyền từ doanh nghiệp chính. | Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế. | Không được đứng tên trên hợp đồng kinh tế. |
Xuất hóa đơn | Có thể sử dụng và xuất hóa đơn. | Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn. | Không được đăng ký, sử dụng hóa đơn. |
Thuế phải nộp | Thuế môn bài, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân (nếu có). | Thuế thu nhập cá nhân (nếu có). | Thuế môn bài. |
Một số câu hỏi thường gặp khi đăng ký địa điểm kinh doanh
Địa điểm kinh doanh có con dấu riêng không?
Trả lời: Địa điểm kinh doanh không được sử dụng con dấu riêng. Con dấu chỉ được sử dụng bởi công ty và chi nhánh.
Địa điểm kinh doanh có cần phải nộp thuế gì không?
Trả lời: Khi thành lập địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp sẽ phải cần nộp thuế môn bài mỗi năm, lệ phí môn bài là 1.000.000đ
Có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh không?
Trả lời: Có, hiện nay doanh nghiệp có thể thành lập địa điểm kinh doanh khác tỉnh.