Thuế nhà thầu nước ngoài là loại thuế khá phức tạp, đòi hỏi kế toán viên trong doanh nghiệp phải tỉ mỉ và cẩn thận khi hạch toán. Vậy, làm cách nào để hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo Thông tư 200, 133 thế nào đúng quy định?.Trong bài viết này, Lạc Việt sẽ hướng dẫn bạn chi tiết cách hạch toán thuế nhà thầu đúng quy định nhất nhé.

hạch toán thuế nhà thầu
Cách hạch toán thuế nhà thầu theo Thông tư 200 và 133

Hạch toán thuế nhà thầu theo giá Gross

hạch toán thuế nhà thầu theo giá Gross
Cách hạch toán thuế nhà thầu theo giá Gross

Cách hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Gross như sau:

Công nợ và thuế

  • Nợ TK 627, 642;
  • Nợ TK 811 – Phản ánh thuế TNDN;
  • Nợ TK 133 – Phản ánh thuế GTGT đã được khấu trừ
    • Có TK 331 – Giá trị hợp đồng đã trừ thuế nhà thầu;
    • Có TK 3338 – Thuế nhà thầu cần nộp

Sau khi đã nộp xong thuế

  • Nợ TK 3338
    • Có TK 111, 112

Một tình huống cụ thể về cách hạch toán thuế nhà thầu theo giá Gross: Công ty A ký hợp đồng có giá trị là 100.000 USD (theo giá Gross). Theo thỏa thuận giữa hai bên thì công ty A chịu trách nhiệm nộp thuế TNDN. Thuế suất thuế GTGT là 10% và thuế TNDN là 5%.

Trình tự hạch toán như sau:

1. Công nợ và thuế

  • Nợ TK 627, 642: 95.000 USD (Giá trị của hợp đồng đã trừ thuế TNDN);
  • Nợ TK 811: 5.000 USD (Thuế TNDN không được tính vào khoản chi phí hợp lý);
  • Nợ TK 133: 10.000 USD (Khấu trừ thuế GTGT)
    • Có TK 331: 90.000 USD (Giá trị của hợp đồng đã trừ thuế nhà thầu);
    • Có TK 3338: 15.000 USD (Tổng tiền thuế nhà thầu phải nộp)

2. Sau khi nộp thuế

  • Nợ TK 3338: 15.000 USD
    • Có TK 112: 15.000 USD

Hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá Net

hạch toán thuế nhà thầu theo giá Net
Cách hạch toán thuế nhà thầu theo giá Net

Quy trình hạch thoán thuế nhà thầu nước ngoài theo giá NET như sau:

Nợ phải trả nhà thầu nước ngoài

  • Nợ TK 627, 642 Có TK 331

Thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

  • Nợ TK 133 (Thuế GTGT);
  • Nợ TK 627, 642
    • Có TK 3338 – Thuế nhà thầu cần nộp

Sau khi đã nộp thuế

  • Nợ TK 3338
    • Có TK 111, 112

Để hiểu rõ về cách hạch toán thuế nhà thầu theo giá NET, bạn có thể tham khảo qua ví dụ sau đây.

Công ty A có ký hợp đồng với một nhà thầu nước ngoài. Giá trị của hợp đồng theo giá NET là 200.000 USD. Thuế GTGT là 10% và thuế TNDN là 5%. Công ty A chịu trách nhiệm đóng thuế TNDN thay cho nhà thầu nước ngoài.

Quy trình hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài như sau:

1. Nợ phải trả cho nhà thầu nước ngoài

  • Nợ TK 627, 642: 200.000 USD (Giá trị hợp đồng)
    • Có TK 331: 200.000 USD (Giá trị hợp đồng)

2. Hạch toán thuế GTGT và TNDN

  • Nợ TK 133: 20.000 USD (Khấu trừ thuế GTGT);
  • Nợ TK 627, 642: 10.000 USD (Khấu trừ thuế TNDN)
    • Có TK 3338: 30.000 USD (Tổng thuế GTGT và TNDN)

3. Sau khi nộp thuế xong

  • Nợ TK 3338: 30.000 USD
    • Có TK 112: 30.000 USD

Hạch toán thuế nhà thầu khi hợp đồng chưa tính thuế GTGT

Nếu hợp đồng chưa tính thuế GTGT thì trách nhiệm đóng thuế TNDN thuộc về nhà thầu nước ngoài. Lúc này, quy trình hạch toán thuế nhà thầu như sau:

Công nợ và thuế

  • Nợ TK 627, 642 – Phản ánh giá trị của hợp đồng đã trừ thuế GTGT của nhà thầu;
  • Nợ TK 811 – Phản ánh thuế TNDN;
  • Nợ TK 133 – Phản ánh thuế GTGT đã được khấu trừ
    • Có TK 331 – Phản ánh giá trị hợp đồng đã trừ thuế GTGT của nhà thầu
    • Có TK 3338 – Phản ánh thuế nhà thầu cần đóng

Sau khi nộp thuế

  • Nợ TK 3338
    • Có TK 111, 112

Hãy cùng Lạc Việt tìm hiểu thêm về trường hợp cụ thể khi hạch toán thuế nhà thầu nếu hợp đồng chưa tính thuế GTGT.

Công ty C ký hợp đồng với một nhà thầu nước ngoài. Giá trị hợp đồng là 100.000 USD. Theo thỏa thuận, nhà thầu sẽ nộp thuế TNDN và hợp đồng chưa tính thuế GTGT. Thuế suất thuế TNDN là 5% và thuế GTGT là 10%. Khi đó, quy trình hạch toán thuế nhà thầu như sau:

1. Công nợ và thuế

  • Nợ TK 627, 642: 95.000 USD (Giá trị hợp đồng đã trừ thuế TNDN);
  • Nợ TK 811: 5.000 USD (Thuế TNDN không được trừ vào chi phí hợp lý);
  • Nợ TK 133: 10.000 USD (Khấu trừ tiền thuế GTGT)
    • Có TK 331: 90.000 USD (Giá trị hợp đồng đã trừ thuế nhà thầu)
    • Có TK 3338: 15.000 USD (Thuế nhà thầu phải nộp)

2. Sau khi nộp thuế

  • Nợ TK 3338: 15.000 USD
    • Có TK 112: 15.000 USD

Hạch toán thuế nhà thầu nộp thay

Trong trường hợp thỏa thuận của hai bên là doanh nghiệp nộp thuế nhà thầu thay thì quy trình hạch toán phải được thực hiện minh bạch, công khai và chính xác. Điều này sẽ đảm bảo được quyền lợi, trách nhiệm của hai bên.

Cách hạch toán thuế nhà thầu nộp thay như sau:

Ghi nhận chi phí nhà thầu

  • Nợ TK 627, 641, 642 (Còn tùy thuộc vào tính chất của chi phí đó)
    • Có TK 331 (Phải trả cho nhà cung cấp – số tiền trước thuế)

Ghi nhận thuế nhà thầu cần nộp

  • Nợ TK 331 (Phải trả nhà cung cấp – tiền thuế nhà thầu nộp thay)
    • Có TK 3338 (Số tiền thuế nhà thầu)

Nộp thuế nhà thầu thay

  • Nợ TK 3338 (Số tiền thuế nhà thầu)
    • Có TK 111, 112 (Tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng)

Thanh toán cho nhà thầu nước ngoài

  • Nợ TK 331 (Phải trả nhà cung cấp – tổng số tiền cần thanh toán)
    • Có TK 111, 112 (Tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng)

Để hiểu rõ về quy trình hạch toán thuế nhà thầu nộp thay cho nhà thầu nước ngoài, bạn có thể tham khảo thêm ví dụ sau.

Công ty D ở Việt Nam đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ với nhà thầu nước ngoài K. Tổng giá trị của hợp đồng là 100.000 USD và chưa bao gồm thuế nhà thầu. Theo thỏa thuận, công ty D sẽ nộp thuế thay cho nhà thầu K. Thuế suất thuế GTGT là 5% và thuế TNDN là 5%.

1. Số tiền thuế cần nộp vào ngân sách nhà nước

Tiền thuế TNDN: 100.000 USD x 5% = 5.000 USD Thuế GTGT: 100.000 USD x 5% = 5.000 USD

2. Ghi nhận chi phí nhà thầu và thuế nhà thầu cần nộp

Ghi nhận chi phí dịch vụ

  • Nợ TK 642: 100.000 USD
    • Có TK 331: 100.000 USD

Ghi nhận thuế nhà thầu nộp thay

  • Nợ TK 331: 10.000 USD (Tổng tiền thuế GTGT và TNDN)
    • Có TK 3338: 10.000 USD

3. Nộp thuế nhà thầu thay cho nhà thầu K

  • Nợ TK 3338: 10.000 USD
    • Có TK 112: 10.000 USD (bằng VNĐ căn cứ theo thời điểm nộp)

4. Thanh toán cho nhà thầu K

Nếu tỷ giá ở thời điểm thanh toán là 23.500 VND/USD thì số tiền cần thanh toán cho nhà thầu K được hạch toán như sau:

  • Nợ TK 331: 2.350.000.000 VNĐ (100.000 USD x 23.500 VNĐ/USD)
    • Có TK 112: 2.350.000.000 VNĐ

Kế toán doanh nghiệp cần lưu ý gì khi hạch toán thuế nhà thầu?

Để đảm bảo hạch toán đúng quy định của pháp luật, kế toán doanh nghiệp cần có sự tỉ mỉ, cẩn thận và hiểu biết sâu sắc các Thông tư, Nghị định liên quan đến thuế nhà thầu.

Ngoài ra, để xác định trách nhiệm đóng thuế của bên nào thì cần đọc kỹ lưỡng hợp đồng giữa doanh nghiệp với nhà thầu, xem giá trị hợp đồng đã bao gồm thuế TNDN đã trả cho nhà thầu nước ngoài chưa. Kế toán viên có trách nhiệm lưu giữ đầy đủ những giấy tờ, chứng từ liên quan khi hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài.


Trên đây là thông tin chi tiết về cách hạch toán thuế nhà thầu nước ngoài và ví dụ minh họa cụ thể. Hy vọng các thông tin này sẽ hữu ích với doanh nghiệp khi hạch toán thuế nhà thầu. Nếu cần giải đáp thêm về nghiệp vụ hạch toán thuế nhà thầu, bạn có thể liên hệ với Lạc Việt để được hỗ trợ.

Phan Châu Thịnh

Tôi là Phan Châu Thịnh – CEO tại Công ty dịch vụ kế toán Lạc Việt. Bằng những hiểu biết và kinh nghiệm của mình trong lĩnh vực kế toán, thuế và luật doanh nghiệp. Tôi muốn chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm của mình để mang lại nhiều giá trị cho doanh nghiệp.



Tư vấn: 0931 398 798